Kinh tế Ý
Kinh tế Ý

Kinh tế Ý

Nền kinh tế Ý là nền kinh tế quốc gia lớn thứ ba của Liên minh châu Âu, lớn thứ tám tính theo GDP danh nghĩa của thế giới và lớn thứ 12 theo GDP (PPP). Ý là thành viên sáng lập của Liên minh châu Âu, Khu vực đồng tiền chung châu Âu, OECD, G7G20;[17] Ý là nhà xuất khẩu lớn thứ 10 thế giới với giá trị xuất khẩu đạt 632 tỷ USD vào năm 2019. Các đối tác thương mại gần gũi nhất của Ý là các nước thuộc Liên minh châu Âu, chiếm khoảng 59% tổng thương mại quốc gia. Trong đó những đối tác thương mại lớn nhất sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé về thị phần xuất khẩu là Đức (12,5%), Pháp (10,3%), Hoa Kỳ (9%), [[Tây Ban Nha] ] (5,2%), UK (5,2%) và Thụy Sĩ (4,6%).[18]Trong giai đoạn sau Thế chiến thứ hai, Ý đã chuyển đổi từ một nền kinh tế nông nghiệp bị ảnh hưởng nặng nề bởi các cuộc chiến tranh thế giới thành một trong những quốc gia tiên tiến nhất thế giới[19] và là quốc gia hàng đầu về thương mại và xuất khẩu. Theo Chỉ số Phát triển Con người, quốc gia này có mức sống rất cao. Theo đánh giá của The Economist, Ý có chất lượng cuộc sống cao thứ 8 thế giới.[20] Ý là quốc gia có lượng dự trữ vàng lớn thứ ba thế giới[21] là quốc gia có đóng góp ròng lớn thứ ba cho ngân sách của Liên minh châu Âu. Ngoài ra, Ý còn là một trong những quốc gia có tổng giá trị tài sản cá nhân cao nhất thế giới[22] khi xếp ở vị trí thứ hai chỉ sau Hồng Kông về tỷ lệ tài sản tư nhân trên GDP.Ý là quốc gia có ngành sản xuất lớn (đứng thứ hai ở EU, sau Đức)[23] và là nhà xuất khẩu[24] nhiều loại mặt hàng quan trọng bao gồm máy móc, xe cơ giới, dược phẩm, đồ nội thất, thực phẩm, quần áo và robot.[25] Nhờ đó mà Ý có thặng dư thương mại đáng kể. Đất nước này cũng nổi tiếng với các lĩnh vực kinh tế kinh doanh sáng tạo và có tầm ảnh hưởng lớn trong đó có ngành nông nghiệp tiên tiến và cạnh tranh (Ý là nhà sản xuất rượu vang lớn nhất thế giới)[26] và là nhà sản xuất các sản phẩm chất lượng cao, được thiết kế sáng tạo gồm có ô tô, [ [tàu thủy]], đồ gia dụngquần áo hàng hiệu. Ý được coi là trung tâm tiêu thụ hàng xa xỉ lớn nhất ở Châu Âu và thứ ba trên toàn cầu.[27][28]Bất chấp những thành tựu quan trọng này, nền kinh tế của đất nước ngày nay vẫn đang gặp phải những vấn đề về mang tính hệ thống và phi hệ thống. Tốc độ tăng trưởng hàng năm thường thấp hơn mức trung bình của EU. Ý bị ảnh hưởng đặc biệt nặng nề gây ra bởi cuộc suy thoái cuối những năm 2000. Việc chi tiêu quá mức của chính phủ từ những năm 1980 đã khiến nợ công nước này tăng lên một cách nghiêm trọng. Ngoài ra, mức sống của người Ý có sự chênh lệch đáng kể giữa 2 miền Bắc - Nam: GDP bình quân đầu người ở khu vực Bắc Ý cao hơn mức trung bình của EU một cách đáng kể trong khi một số vùng và các tỉnh ở miền Nam nước Ý lại thấp hơn nhiều. Khu vực Trung Ý được xem là nơi có GDP bình quân bằng trung bình của hai vùng Bắc - Nam.[29][30] Trong những năm gần đây, tốc đọ tăng trưởng GDP bình quân đầu người của Ý thấp hơn mức trung bình của Khu vực đồng tiền chung châu Âu,[31] trong khi tỷ lệ việc làm của nước này vẫn tụt hậu hơn nhiều. Tuy nhiên, các nhà kinh tế vẫn đang tranh cãi về số liệu việc làm chính thức của quốc gia này vì số lượng lớn các việc làm phi chính thức (ước tính chiếm khoảng 10% đến 20% lực lượng lao động) đang tồn tại ở Ý khiến con số về tỷ lệ thất nghiệp tăng lên.[32] Kinh tế ngầm chủ yếu tồn tại ở miền Nam và ít hiện diện hơn khi di chuyển dần lên phía Bắc của đất nước. Chính vì vậy, các số liệu kinh tế trên thực tế của miền Nam nước Ý gần như là ngang với Trung Ý.[33]

Kinh tế Ý

Chi 48,7% GDP (2019)[15]
Xếp hạng GDP
Nhóm quốc gia
FDI
  • 552,1 tỷ USD (ước lượng 31 tháng 12 năm 2017)[5]
  • Nước ngoài: 671,8 tỷ USD (ước lượng 31 tháng 12 năm 2017)[5]
Chỉ số phát triển con người
Nợ công
  • 161,8% GDP (2020)[15]
  • 2,410 nghìn tỷ EUR (2019)[15]
Tổng nợ nước ngoài 3,024 nghìn tỷ USD (31 tháng 12 năm 2020)[14]
Đối tác NK
GDP
  • 2,120 nghìn tỷ USD (danh nghĩa, ước lượng 2021)[4]
  • 2,697 nghìn tỷ USD (PPP, ước lượng 2021)[4]
Tài khoản vãng lai 59,52 tỷ USD (ước lượng 2019)[5]
Tỷ lệ nghèo
  • 5,7% nghèo đói, 2014;[6]
  • 27,3% có nguy cơ nghèo đói hoặc bị xã hội loại trừ (AROPE, 2018)[7]
Tiền tệ Euro (EUR, €) (Ngoại trừ ở Campione d'Italia dùng đồng Franc Thụy Sĩ (CHF))
Đối tác XK
Lạm phát (CPI)
  • 1,7% (ước lượng 2021)[4]
  • –0,1% (2020)[4]
  • 0,6% (2019)[4]
Thu 47,1% GDP (2019)[15]
Mặt hàng NK Các sản phẩm kỹ thuật, hóa chất, thiết bị vận tải, năng lượng, khoáng vật và kim loại màu, hàng may mặc và thời trang; thực phẩm, đồ uống và thuốc lá
Dân số 59.641.488 (1 tháng 1 năm 2020)[3]
Thất nghiệp
  • 9,0% (Tháng 12 năm 2020)[12]
  • 29,7% người trẻ thất nghiệp (15 đến 24 tuổi; Tháng 12 năm 2020)[12]
  • 2,5 triệu người không có việc làm (Quý 1 năm 2021)[11]
Hệ số Gini 32,8 trung bình (2019, Eurostat)[8]
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh Hạng 58 (thuận lợi, 2020)[13]
Xuất khẩu 687,3 tỷ USD (ước lượng 2019)[5]
Năm tài chính 1 tháng 1 – 31 tháng 12
Lực lượng lao động
  • 22,3 triệu (Quý 1 năm 2021)[11]
  • Tỷ lệ việc làm là 56,6% (Quý 1 năm 2021)[11]
GDP theo lĩnh vực
Cơ cấu lao động theo nghề
Tổ chức kinh tế EU, WTO, OECD, AIIB
Viện trợ viện trợ: ODA, 4,86 tỷ USD (2016)[16]
Mặt hàng XK Các sản phẩm kỹ thuật, hàng may mặc và thời trang, máy móc sản xuất, xe cơ giới, thiết bị vận tải, hóa chất; thực phẩm, đồ uống và thuốc lá; khoáng vật, kim loại màu
Dự trữ ngoại hối 200,2 tỷ USD (ước lượng 31 tháng 12 năm 2020)[5]
Tăng trưởng GDP
  • +0.3% (2019)
  • −8.9% (2020)
  • +5.8% (dự báo 2021)
  • +4.2% (dự báo 2022)[4]
GDP đầu người
  • 35.585 USD (nominal, 2021 est.)[4]
  • 45.267 USD (PPP, 2021 est.)[4]
Các ngành chính
Nhập khẩu 647,1 tỷ USD (ước lượng 2019)[5]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kinh tế Ý http://www.britannica.com/EBchecked/topic/297474/I... http://www.britannica.com/EBchecked/topic/297474/I... http://www.britannica.com/EBchecked/topic/297474/I... http://www.britannica.com/EBchecked/topic/297474/I... http://markets.businessinsider.com/news/stocks/Tel... http://www.decanter.com/news/wine-news/529822/ital... http://www.economist.com/media/pdf/QUALITY_OF_LIFE... http://www.enel.com/en-GB/group/production/nuclear... http://fortune.com/global500/2016/visualizations/ http://www.ft.com/intl/cms/s/0/7756acd4-1cdf-11e0-...